Thuốc giảm đau Ibuprofen: cách sử dụng an toàn cho sức khỏe
Thuốc Ibuprofen có công dụng như thế nào, liều lượng sử dụng ra sao để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, mời bạn theo dõi bài viết sau nhé.
Ibuprofen là thuốc gì
- Thương hiệu: Brufen®, Iburofen, 140279061, Advil® Cold & Sinus, 494972538, Advil® Cold & Sinus Plus
- Tên hoạt chất: Ibuprofen
Tác dụng của Ibuprofen
Thuốc Ibuprofen mang lại tác dụng giảm đau cho một số trường hợp như viêm khớp, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, đau bụng kinh, đau răng.
Thuốc Ibuprofen cũng được dùng để giảm các cơn đau nhức và hạ sốt do cảm lạnh hoặc cảm cúm.
Ibuprofen còn là loại thuốc kháng viêm không có chứa steroid (NSAID), và hoạt động bằng cách thức giúp cơ thể ngăn ngừa việc sản xuất các chất tự nhiên có thể gây viêm, tác dụng này giúp bệnh nhân hạ sốt, giảm đau, giảm sưng.
Công dụng khác của thuốc Ibuprofen
Điều trị giảm đau cho cơn gút cấ tính, nhưng công dụng này không được liệt kê ở trên, các bác sĩ sẽ chỉ định khi thấy cần thiết.
Bạn dùng thuốc Ibuprofen như thế nào
Trường hợp các bạn đang sử dụng thuốc Ibuprofen nhưng không được kê đơn thì trước khi dùng nên tham khảo thật kỹ giấy hướng dẫn sử dụng.
Nếu được bác sĩ chữa trị kê đơn thì nên tham khảo lại hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ đưa cho trước khi sử dụng thuốc, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng thuốc hãy ngay lập tức hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ.
Cách bảo quản thuốc Ibuprofen
Không bảo quản thuốc Ibuprofen ở những nơi ẩm ướt như ngăn đá tủ lạnh,phòng tắm, mà hãy bảo quản thuốc ở nơi không có ánh nắng trực tiếp rọi vào, nơi khô ráo và nhiệt độ phòng.
Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có cách thức bảo quản khác nhau, cho nên các bạn hãy thao khảo kỹ hướng dẫn in trên bao bì của thuốc. Luôn giử thuốc tránh thật xa tầm tay của trẻ nhỏ lẫn vật nuôi.
Khi thuốc hết hạn sử dụng hoặc không dùng nữa hãy vứt thuốc đúng nơi quy định theo hướng dẫn của dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương.
Liều dùng Ibuprofen
Liều dùng cho người lớn
Liều dùng cho phụ nữ bị đau bụng kinh
Sử dụng 200-400mg thuốc Ibuprofen mỗi 4-6 tiếng khi cần thiết.
Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm xương khớp
Liều sử dụng khởi đầu: Dùng 400-800mg thuốc Ibuprofen mỗi 6-8 giờ.
Liều dùng cho n bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp
Liều sử dụng khởi đầu: Dùng 400-800mg thuốc Ibuprofen mỗi 6-8 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị nhức đầu
Liệu pháp sốc điện (ECT): Dùng 600mg thuốc Ibuprofen cách 90 phút trước khi ECT lần đầu tiên.
Liều dùng cho bệnh nhân bị đau
Đau mức độ từ nhẹ đến vừa phải: Dùng 200-400mg thuốc Ibuprofen mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (với liều lượng lớn hơn 400mg đến nay vẫn chưa được chứng minh sẽ cho hiệu quả tốt hơn)
Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch : Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm Ibuprofen vào tĩnh mạch. Và liều lượng thuốc từ 400-800mg, trong thời gian 30 phút, mỗi 6 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho bệnh nhân bị sốt
Thuốc uống: Dùng 200-400mg thuốc Ibuprofen mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch: Trước khi tiêm Ibuprofen vào tĩnh mạch thì bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước.
Sốt: Liều sử dụng khởi đầu: Dùng 400mg thuốc Ibuprofen tiêm vào tĩnh mạch trong thời gian 30 phút.
Liều sử dụng duy trì: Dùng 400mg thuốc Ibuprofen mỗi 4-6 giờ hoặc 100-200mg thuốc Ibuprofen mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ bị sốt
Từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi
Nếu nhiệt độ của trẻ thấp hơn 39,2 độ C thì cho trẻ sử dụng 5mg thuốc Ibuprofen/kg/liều, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Nếu nhiệt độ của trẻ lớn hơn hoặc bằng 39,2 độ C thì cho trẻ sử dụng 10mg thuốc Ibuprofen/kg/liều, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho trẻ bị đau
Từ sơ sinh đến trẻ em: Dùng 4-10mg thuốc Ibuprofen/kg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết, tuyệt đối không được vượt quá 40mg thuốc Ibuprofen/kg trong một ngày.
Liều dùng cho trẻ bị viêm khớp dạng thấp
Từ 6 tháng đến 12 tuổi: Dùng 30-40mg thuốc Ibuprofen/kg/ mỗi ngày chia làm 3-4 liều uống. Sau đó dần tăng liều lượng thuốc, đối với trẻ bị bệnh mức độ nhẹ thì có thể dùng 20mg thuốc Ibuprofen/kg/ngày.
Liều dùng cho trẻ thông ống động mạch
Ibuprofen Lysine: Dành cho tuổi thai 32 tuần hoặc nhỏ hơn, trọng lượng bé từ 500-1500g; Liều sử dụng khởi đầu: 10 mg thuốc Ibuprofen/kg, sau đó dùng thêm 2 liều mg thuốc Ibuprofen/kg sau 24 và 48 giờ.
Tác dụng phụ của Ibuprofen
Gọi bác sĩ hoặc đi cấp cứu nếu như các bạn gặp phải một trong những trường hợp này nhé
- Sưng họng, lưỡi, mặt, môi
- Khó thở
- Đau ngực
- Phát ban
- Phân có màu đen, màu đất sét, có máu, hoặc như hắc ín
- Suy nhược
- Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng
- Giảm thị lực hoặc mất cân bằng
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể đi tiểu, nước tiểu đậm màu
- Nói lắp
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
- Khó thở
- Đau đầu nặng, cứng cổ, ớn lạnh,
- Bầm tím, ngứa ran, tê, đau, yếu cơ nghiêm trọng
- Sốt, đau họng và đau đầu kèm phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ
- Đau bụng trên
- Buồn nôn, ngứa, chán ăn, vàng da
- Nhạy cảm hơn với ánh sáng, hoặc động kinh.
Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng
- Nhìn không rõ
- Đầy hơi
- Nhức đầu
- Phát ban da, ngứa da
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón, dạ dày khó chịu, ợ nóng nhẹ, tiêu chảy
- Ù tai
- Căng thẳng
- Chóng mặt.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà không được đề cập ở trên, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ để có thể đề phòng rủi ro.
Thận trọng/Cảnh báo
Hãy thông báo với dược sĩ hoặc bác sĩ nếu các bạn đã từng dị ứng với Aspirin, Ibuprofen hoặc một số thuốc NSAID khác như naproxen (Aleve, Naprosyn), ketoprofen (Orudis KT, ACTRON)…và cả những thành phần hoạt tính có chứa trong thuốc Ibuprofen bạn định sử dụng.
Thông báo với dược sĩ và bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang uống hoặc có dự định sẽ uống, kể cả thực phẩm chức năng.
Hãy chắc chắn có nhắc đến những loại thuốc sau đây: methotrexate (Rheumatrex), benazepril (Lotensin), lithium (ESKALITH, Lithobid), captopril (Capoten), perindopril (Aceon), thuốc lợi tiểu, enalapril (Vasotec), trandolapril (Mavik), fosinopril (Monopril), ramipril (Altace), lisinopril (Prinivil, Zestril), quinapril (Accupril), moexipril (Univasc).
Báo cho bác sĩ biết nếu các bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh sau đây: Bệnh gan, bệnh thận, hen suyễn, sưng bàn tay, mắt cá chân, cánh tay, bàn chân, hoặc cẳng chân, nghẹt mũi/ sổ mũi hoặc sưng bên trong mũi, lupus ban đỏ.
Cho bác sĩ biết nếu các bạn đang có dự định mang thai, trong thai kỳ hoặc đang trong quá trình co con bú sữa mẹ. Nếu lỡ uống thuốc Ibuprofen khi đang trong thai kỳ thì hãy ngay lập tức tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
==>> Xem ngay Công dụng, tác dụng phụ và cách dùng thuốc panadol
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc sẽ làm cho thuốc bị thay đổi khả năng hoạt động, hoặc thậm chí sẽ làm gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ.
Hãy viết ra giấy tất cả những loại thuốc mà bạn đang uống hoặc có dự định sẽ uống, bao gồm cà thực phẩm chức năng rồi đưa cho bác sĩ.
Không được sự cho phép của bác sĩ thì không được tự ý ngưng dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.
Cho bác sĩ điều trị biết những loại thuốc mà bạn đang dùng, nhất là:
- Thuốc chống đông máu warfarin (Coumadin, Jantoven)
- Aspirin hoặc các NSAID khác như meloxicam (Mobic), Naproxen (Aleve, Naprosyn, Naprelan, Treximet), Indomethacin (Indocin), Celecoxib (Celebrex), Naproxen (Aleve, Naprosyn, Naprelan, Treximet), Iclofenac (Arthrotec, Cambia, Cataflam, Voltaren, Flector Patch, Pennsaid, Solareze)…
- Thuốc dành cho các căn bệnh có liên quan đến tim mạch và huyết áp như ramipril (Altace), Benazepril (Lotensin), Quinapril (Accupril), Enalapril (Vasotec), Lisinopril (Prinivil, Zestril)
- Steroid (prednisone và những thuốc khác)
- Lithium (Eskalith, Lithobid)
- Methotrexate (Rheumatrex, Trexall)
- Thuốc lợi tiểu như furosemide (Lasix).
Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến Ibuprofen
Tình trạng sức khỏe cũng là một trog những nguyên nhân chính làm cho tác dụng của thuốc Ibuprofen bị ảnh hưởng, hãy báo với bác sĩ nếu như các bạn có những bệnh như:
- Loét dạ dày hoặc loét ruột hoặc chảy máu
- Thiếu máu
- Bệnh thận
- Hen suyễn
- Đột quỵ, có tiền sử, Ibuprofen có thể làm cho tình trạng sẵn có tồi tệ hơn
- Xuất huyết
- Tăng huyết áp
- Đông máu
- Bệnh gan (ví dụ, viêm gan)
- Phù (giữ nước hay cơ thể bị sưng)
- Bệnh tim (ví dụ, suy tim sung huyết)
- Nhạy cảm với Aspirin
- Nhồi máu cơ tim
- Đái tháo đường: sử dụng một cách thận trọng bởi dạng dung dịch hạt của thuốc Ibuprofen có chứa đường
- Phẫu thuật tim, không nên sử dụng Ibuprofen để giảm đau ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật.
Khẩn cấp/Quá liều
Trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay khẩn cấp các bạn hãy ngay lập tức đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi cho cấp cứu thông qua số 115.
Các triệu chứng quá liều
- Môi, miệng và mũi tái nhợt
- Chóng mặt
- Thở chậm hoặc có thời gian ngắn không thể thở
- Cử động mắt nhanh không thể kiểm soát.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều
Hãy dùng càng sớm càng tốt nếu phát hiện đã quên sử dụng một liều thuốc. Nhưng nếu đã gần với thời gian sử dụng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều mới theo như kế hoạch.
Không được sử dụng liều gấp đôi để tránh trường hợp xấu xảy đến.
Kết
Hy vọng sau khi tham khảo những thông tin trên sẽ giúp các bạn có thể phần nào biết được các tác dụng của thuốc Ibuprofen.
==>> Xem thêm Thuốc ultracet – Thuốc giảm cơn đau từ trung bình đến nặng
Để có thể an toàn và mang lại hệu quả cao nhất, các bạn nên tham khảo ý kiến của dược sĩ và bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc nhé!